Tôn này thuộc về Ðại-thừa, căn cứ theo giáo-nghĩa trong kimh Hoa-nghiêm là một bộ kinh cao nhất mà Ðức-Phật đã nói ra, nên gọi là Hoa-nghiêm tôn..............
Phàm nói nín động tịnh đều là Phật pháp, ăn uống ngủ thức đều là Phật pháp. Có quyền có thật, có chiếu có dụng, thảy đều là phương tiện độ người. Chư Tổ đời Lý, Trần bàn nói đâu không phải là cổ Phật tái lai, đâu không phải là Tông chỉ Phật Thích-ca. Cho nên nói: Lễ Phật là kính đức của Phật, niệm......
Phần khoa nghi sáu thời sám hối...
Phần Luận về thọ giới, Phàm người học đạo chỉ cầu kiến tánh. Đã nói về giới rồi phải nói đến định. Định tức là tọa thiền. Ngài nói người học đạo phải cầu kiến tánh, tức nhận ra bản tánh thanh tịnh sáng suốt của mình, gọi là kiến tánh....
Không phải riêng gì Ðạo Phật, tất cả các tôn giáo lớn trên thế giới, theo với thời gian và sự phát-triển, đều có chia ra nhiều tôn phái....
Phần Nói rộng sắc thân, hai câu kết Ai hay mây cuộn, trời trong lặng, Sương biếc tầng không, một núi xanh....
Tất cả sự vật không một vật nào riêng biệt mà tồn tại được. Chúng phải nương tựa vào nhau mới thành vật này hay vật khác. Ðó là lý nhân duyên sanh, hay trùng trùng duyên khởi....
Sau Khi nói về phương diện khổ đau xong, Ðức Phật nói về phương diện an lạc. Sau khi giải bày đầy đủ hiện tượng nhân quả về phần nhiễm, về phương diện đau khổ xong, đức Phật liền thuyết minh các hiện tượng nhân quả về phần tịnh, về phương diện An lạc....
Hán Dịch: Thiên Trúc Tam Tạng Pháp Sư Bồ Ðề Lưu Chi - Ðời Nguyên Ngụy - Việt Dịch: Tuệ Khai cư sĩ - Phan Rang Chứng nghĩa: Tỳ Kheo Thích Đỗng Minh...
Hán Dịch: Thiên Trúc Tam Tạng Pháp Sư Bồ Ðề Lưu Chi - Ðời Nguyên Ngụy - Việt Dịch: Tuệ Khai cư sĩ - Phan Rang Chứng nghĩa: Tỳ Kheo Thích Đỗng Minh...
Hán Dịch: Thiên Trúc Tam Tạng Pháp Sư Bồ Ðề Lưu Chi - Ðời Nguyên Ngụy - Việt Dịch: Tuệ Khai cư sĩ - Phan Rang Chứng nghĩa: Tỳ Kheo Thích Đỗng Minh...
Hán Dịch: Thiên Trúc Tam Tạng Pháp Sư Bồ Ðề Lưu Chi - Ðời Nguyên Ngụy - Việt Dịch: Tuệ Khai cư sĩ - Phan Rang Chứng nghĩa: Tỳ Kheo Thích Đỗng Minh...
Hán Dịch: Thiên Trúc Tam Tạng Pháp Sư Bồ Ðề Lưu Chi - Ðời Nguyên Ngụy - Việt Dịch: Tuệ Khai cư sĩ - Phan Rang Chứng nghĩa: Tỳ Kheo Thích Đỗng Minh...
Hán Dịch: Thiên Trúc Tam Tạng Pháp Sư Bồ Ðề Lưu Chi - Ðời Nguyên Ngụy - Việt Dịch: Tuệ Khai cư sĩ - Phan Rang Chứng nghĩa: Tỳ Kheo Thích Đỗng Minh...
Hán Dịch: Thiên Trúc Tam Tạng Pháp Sư Bồ Ðề Lưu Chi - Ðời Nguyên Ngụy - Việt Dịch: Tuệ Khai cư sĩ - Phan Rang Chứng nghĩa: Tỳ Kheo Thích Đỗng Minh...
Hán Dịch: Thiên Trúc Tam Tạng Pháp Sư Bồ Ðề Lưu Chi - Ðời Nguyên Ngụy - Việt Dịch: Tuệ Khai cư sĩ - Phan Rang Chứng nghĩa: Tỳ Kheo Thích Đỗng Minh...
Hán Dịch: Thiên Trúc Tam Tạng Pháp Sư Bồ Ðề Lưu Chi - Ðời Nguyên Ngụy - Việt Dịch: Tuệ Khai cư sĩ - Phan Rang Chứng nghĩa: Tỳ Kheo Thích Đỗng Minh...
Hán dịch: Ðại Sư Thật Xoa Nan Ðà Việt dịch: HT Thích Trí Tịnh (Trọn bộ 4 tập – Tái bản lần thứ hai) Nhà xuất bản Tôn giáo Hà Nội – PL.2549 – DL.2005...
Hán dịch: Ðại Sư Thật Xoa Nan Ðà Việt dịch: HT Thích Trí Tịnh (Trọn bộ 4 tập – Tái bản lần thứ hai) Nhà xuất bản Tôn giáo Hà Nội – PL.2549 – DL.2005...
Hán dịch: Ðại Sư Thật Xoa Nan Ðà Việt dịch: HT Thích Trí Tịnh (Trọn bộ 4 tập – Tái bản lần thứ hai) Nhà xuất bản Tôn giáo Hà Nội – PL.2549 – DL.2005...
Tháng GiêngNgày mồng một, vía Đức Phật Di Lặc Tháng HaiNgày mồng tám, vía Đức Phật Thích Ca xuất giaNgày rằm,vía Đức Phật Thích Ca nhập diệtNgày 19,vía Đức Quán Thế Âm Bồ tátNgày 21,vía Đức Phổ Hiền Bồ tát Tháng BaNgày 19,vía Đức Chuẩn Đề Bồ tát Tháng TưNgày mồng bốn,vía Đức Văn Thù Bồ tátNgày...